Danh sách chủ tịch Chủ_tịch_Đại_Hội_đồng_Liên_Hợp_Quốc

Năm bầuChân dungChủ tịch[1]Thành viên LHQNhómPhiên họp
1946Paul-Henri Spaak BỉTây Âulần thứ nhất
1947Osvaldo Aranha BrazilMỹ Latinlần thứ 2
đặc biệt lần thứ 1
1948José Arce ArgentinaMỹ Latinđặc biệt lần thứ 2
1948Herbert Vere Evatt ÚcKhối Thịnh vượng chunglần thứ 3
1949Carlos P. Romulo PhilippinesĐông Âu và châu Álần thứ 4
1950Nasrollah Entezam IranĐông Âu và châu Álần thứ 5
1951Luis Padilla Nervo MexicoMỹ Latinlần thứ 6
1952Lester B. Pearson CanadaKhối Thịnh vượng chunglần thứ 7
1953Vijaya Lakshmi Pandit Ấn ĐộKhối Thịnh vượng chunglần thứ 8, Chủ tịch là phụ nữ đầu tiên
1954Eelco van Kleffens Hà LanTây Âulần thứ 9
1955José Maza Fernández ChileMỹ Latinlần thứ 10
1956Rudecindo Ortega ChileMỹ Latinkhẩn cấp đặc biệt lần thứ 1
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 2
1956Wan Waithayakon Thái LanĐông Âu và châu Álần thứ 11
1957Leslie Munro New ZealandKhối Thịnh vượng chunglần thứ 12
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 3
1958Charles Malik LebanonTrung Đônglần thứ 13
1959Víctor Andrés Belaúnde PeruMỹ Latinlần thứ 14
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 4
1960Frederick Boland IrelandTây Âulần thứ 15
đặc biệt lần thứ 3
1961Mongi Slim TunisiaTrung Đônglần thứ 16
1962không khung|143x143pxMuhammad Zafarullah Khan PakistanKhối Thịnh vượng chunglần thứ 17
đặc biệt lần thứ 4
1963Carlos Sosa Rodríguez VenezuelaMỹ Latinlần thứ 18
1964Alex Quaison-Sackey GhanaKhối Thịnh vượng chunglần thứ 19
1965Amintore Fanfani ÝTây Âulần thứ 20
1966Abdul Rahman Pazhwak AfghanistanChâu Álần thứ 21
đặc biệt lần thứ 5
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 5
1967Corneliu Mănescu RomaniaĐông Âulần thứ 22
1968Emilio Arenales Catalán GuatemalaMỹ Latin và Caribbeanlần thứ 23
1969Angie Brooks LiberiaChâu Philần thứ 24
1970Edvard Hambro Na UyTây Âu và các quốc gia kháclần thứ 25
1971Adam Malik IndonesiaChâu Álần thứ 26
1972Stanisław Trepczyński Ba LanĐông Âulần thứ 27
1973Leopoldo Benites EcuadorMỹ Latin và Caribbeanlần thứ 28
đặc biệt lần thứ 6
1974Abdelaziz Bouteflika AlgérieChâu Philần thứ 29
đặc biệt lần thứ 7
1975Gaston Thorn LuxembourgTây Âu và các quốc gia kháclần thứ 30
1976Hamilton Shirley Amerasinghe Sri LankaChâu Álần thứ 31
1977Lazar Mojsov Nam TưĐông Âulần thứ 32
đặc biệt lần thứ 8
đặc biệt lần thứ 9
đặc biệt lần thứ 10
1978Indalecio Liévano ColombiaMỹ Latin và Caribbeanlần thứ 33
1979Salim Ahmed Salim Cộng hòa Thống nhất TanzaniaChâu Philần thứ 34
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 6
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 7
đặc biệt lần thứ 11
1980Rüdiger von Wechmar Cộng hòa Liên bang ĐứcTây Âu và các quốc gia kháclần thứ 35
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 8
1981Ismat T. Kittani IraqChâu Álần thứ 36
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 7—tiếp diễn
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 9
đặc biệt lần thứ 12
1982Imre Hollai HungaryĐông Âulần thứ 37
1983Jorge Illueca PanamaMỹ Latin và Caribbeanlần thứ 38
1984Paul J. F. Lusaka ZambiaChâu Philần thứ 39
1985Jaime de Piniés Tây Ban NhaTây Âu và còn lạilần thứ 40
đặc biệt lần thứ 13
1986Humayun Rashid Choudhury BangladeshChâu Álần thứ 41
đặc biệt lần thứ 14
1987Peter Florin Cộng hòa Dân chủ ĐứcĐông Âulần thứ 42
đặc biệt lần thứ 15
1988Dante Caputo ArgentinaMỹ Latin và Caribbeanlần thứ 43
1989Joseph Nanven Garba NigeriaChâu Philần thứ 44
đặc biệt lần thứ 16
đặc biệt lần thứ 17
đặc biệt lần thứ 18
1990Guido de Marco MaltaTây Âu và các quốc gia kháclần thứ 45
1991Samir Shihabi Ả Rập Xê ÚtChâu Álần thứ 46
1992Stoyan Ganev BulgariaĐông Âulần thứ 47
1993Rudy Insanally GuyanaMỹ Latin và Caribbeanlần thứ 48
1994Amara Essy Bờ Biển NgàChâu Philần thứ 49
1995Diogo de Freitas do Amaral Bồ Đào NhaTây Âu và các quốc gia kháclần thứ 50
1996Razali Ismail MalaysiaChâu Álần thứ 51
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 10
đặc biệt lần thứ 19
1997Hennadiy Udovenko UkrainaĐông Âulần thứ 52
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 10—tiếp diễn
đặc biệt lần thứ 20
1998Didier Opertti UruguayMỹ Latin và Caribbeanlần thứ 53
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 10—tiếp diễn
đặc biệt lần thứ 21
1999Theo-Ben Gurirab NamibiaChâu Philần thứ 54
đặc biệt lần thứ 22
đặc biệt lần thứ 23
đặc biệt lần thứ 24
2000Harri Holkeri Phần LanTây Âu và các quốc gia kháclần thứ 55
khẩn cấp đặc biệt lần thứ 10-tiếp diễn
đặc biệt lần thứ 25
đặc biệt lần thứ 26
2001Han Seung-soo Hàn QuốcChâu Álần thứ 56
2002Jan Kavan Cộng hòa SécĐông Âulần thứ 57
2003Julian Hunte Saint LuciaMỹ Latin và Caribbeanlần thứ 58
2004Jean Ping GabonChâu Philần thứ 59
2005Jan Eliasson Thụy ĐiểnTây Âu và các quốc gia kháclần thứ 60
2006Haya Rashed Al-Khalifa BahrainChâu Álần thứ 61
2007Srgjan Kerim Cộng hòa MacedoniaĐông Âulần thứ 62
2008Miguel d'Escoto Brockmann NicaraguaMỹ Latin và Caribbeanlần thứ 63
2009Ali Treki LibyaChâu Philần thứ 64
2010Joseph Deiss Thụy SĩTây Âu và các quốc gia kháclần thứ 65
2011Nassir Al-Nasser[2] QatarChâu Á-Thái Bình Dươnglần thứ 66
2012Vuk Jeremić SerbiaĐông Âulần thứ 67
2013John William Ashe Antigua và BarbudaMỹ Latin và Caribbeanlần thứ 68
2014Sam Kutesa UgandaChâu Philần thứ 69
2015Mogens Lykketoft Đan MạchTây Âu và các quốc gia kháclần thứ 70
2016Peter Thomson FijiChâu Á-Thái Bình Dươnglần thứ 71
2017Miroslav Lajčák SlovakiaĐông Âulần thứ 72
2018María Fernanda Espinosa EcuadorMỹ Latin và Caribbeanlần thứ 73
2019Tijjani Muhammad-Bande NigeriaChâu Philần thứ 74
2020Volkan Bozkır Thổ Nhĩ KỳTây Âu và các quốc gia khácLần thứ 75

Liên quan

Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chủ tịch Quốc hội Việt Nam Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ Chủ thể liên bang của Nga Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ